Tips làm bài thi nói HSKK sơ cấp
Mục lục bài viết
Kỳ thi nói HSK không còn quá xa lạ với các bạn học tiếng Trung và có dự định sẽ thi lấy chứng chỉ HSK thì đây là một phần thi được đánh giá là dễ “rớt” nhất với các bạn thí sinh không quá giỏi về giao tiếp tiếng Trung cũng như là các bé thiếu nhi. Trong một bài thi nói HSKK không chỉ kiểm tra về trình độ khẩu ngữ của các thí sinh mà còn kiểm tra cả về năng lực nghe cũng như là đọc hiểu và khả năng tư duy. Vậy thì trong một bài thi HSKK sẽ bao gồm những phần nào và sẽ thi trong khoảng thời gian bao lâu? Hãy cùng tìm Phuong Nam Education hiểu nào.
Thông tin về kỳ thi HSKK sơ cấp
Kỳ thi HSKK (汉语水平口语考试)là một kỳ thi đánh giá khả năng khẩu ngữ của thí sinh học tiếng Trung với mục đích kiểm tra khả năng giao tiếp trong sinh hoạt thường ngày. Trong một đề thi HSKK sơ cấp sẽ bao gồm 3 phần: phần 1 nghe sau đó lặp lại (15 câu), phần 2 nghe sau đó trả lời câu hỏi (10 câu), phần 3 trả lời câu hỏi (2 câu), tổng một bài thi nói HSKK sơ cấp sẽ có 17 phút.
Các thông tin về kỳ thi nói HSKK
Phương pháp làm một bài thi nói HSKK sơ cấp
Phần 1: 听后重复——Nghe, sau đó lặp lại
Trong bài thi nói HSKK phần 1 này, thí sinh sẽ được nghe một câu sau tiếng bíp thí sinh sẽ nhắc lại câu vừa được nghe, phần thi này sẽ tương đối dễ với những bạn có vốn từ vựng và kỹ năng nghe tốt. Nếu muốn tự tin trong phần thi này thì số từ vựng mà bạn phải nắm khoảng 200 câu, từ ngữ thường dùng trong giao tiếp hằng ngày. Vậy nếu muốn làm tốt phần thi này, các bạn có thể luyện nghe thường xuyên có thể bắt đầu luyện nghe từ các bài văn ngắn, các đoạn đối thoại trong giáo trình và sau đó ghi âm lại giọng đọc của mình và nghe lại xem thanh điệu đã đúng chưa, cách phát âm đã đúng chưa từ đó có thể rút kinh nghiệm cho những câu sau và cũng có thể so sánh với đáp án của đề thi xem mình đã nghe đúng chưa để có thể sửa lại và nghe lại một lần nữa. Sau đây chúng ta sẽ cùng nghe và làm thử một đề thi HSKK về phần thi này xem mình đúng được bao nhiêu câu nhé:
Phần 1 sẽ bao gồm 15 câu
Đáp án:
- 认识你很高兴。(Rènshí nǐ hěn gāoxìng)
- 出租车来了。(Chūzū chē láile)
- 他们在打电话呢。(Tāmen zài dǎ diànhuà ne)
- 北京昨天没下雨。(Běijīng zuótiān méi xià yǔ)
- 他妈妈在医院工作。(Tā māmā zài yīyuàn gōngzuò)
- 这个椅子50块钱。(Zhège yǐzi 50 kuài qián)
- 今天天气不错。(Jīntiān tiānqì bùcuò)
- 他喜欢看报纸。(Tā xǐhuān kàn bàozhǐ)
- 你们学校真漂亮。(Nǐmen xuéxiào zhēn piàoliang)
- 让我想一想。(Ràng wǒ xiǎng yī xiǎng)
- 生日快乐。(Shēngrì kuàilè)
- 我买了一些吃的。(Wǒ mǎile yīxiē chī de)
- 他家离火车站很近。(Tā jiā lí huǒchē zhàn hěn jìn)
- 明天我们去游泳吧。(Míngtiān wǒmen qù yóuyǒng ba)
- 电影晚上8点开始。(Diànyǐng wǎnshàng 8 diǎn kāishǐ)
Rất dễ đúng không nào, phần thi này chỉ yêu cầu bạn lặp lại những gì đã nghe thế nên chỉ cần bạn tăng thêm vốn từ vựng của mình thì sẽ có thể lấy trọn điểm phần thi này. Nếu trong trường hợp bạn nghe nhưng không hiểu câu đang phát nói gì thì hãy cứ lặp lại những từ nào mà bạn nghe được nó cũng sẽ giúp bạn không bị mất hẳn điểm câu đó.
Phần 2: 听后回答——Nghe, trả lời câu hỏi
Cũng giống như bài thi nói HSKK phần 1 ở trên, ở phần 2 này bạn sẽ được nghe một câu hỏi và bạn sẽ phải trả lời 10 câu hỏi. Phần thi này đòi bạn phải nghe hiểu câu hỏi và có cho mình vốn từ vựng đủ để có thể có một câu trả lời hoàn chỉnh và đúng với trọng tâm câu hỏi nhất. Các bạn có thể luyện tập phần thi này bằng cách nghe bài khoá hoặc đoạn văn trong giáo trình sau đó dựa vào câu hỏi ở phía cuối bài khóa trả lời câu hỏi, trả lời những gì mà bạn đã nghe được. Bây giờ, chúng ta sẽ cùng tiến tới làm phần 2 nhé
Phần 2 sẽ cao gồm 10 câu từ câu 16 đến 25
Đáp án:
- 你有电脑吗?(Nǐ yǒu diànnǎo ma?)
- 明天星期几?(Míngtiān xīngqí jǐ?)
- 今天冷不冷?(īntiān lěng bù lěng?)
- 我不会开车,你呢?(Wǒ bù huì kāichē, nǐ ne?)
- 你是怎么来这儿的?(Nǐ shì zěnme lái zhè'er de?)
- 咖啡和茶你喜欢喝什么?(Kāfēi hé chá nǐ xǐhuān hē shénme?)
- 你最想去哪儿旅游?(Nǐ zuì xiǎng qù nǎ'er lǚyóu?)
- 你会写多少个汉字?(Nǐ huì xiě duōshǎo gè hànzì?)
- 你们家谁做饭?(Nǐmen jiā shéi zuò fàn?)
- 那天是你的生日?(Nèitiān shì nǐ de shēngrì?)
Trong các câu hỏi trong bài thi phần 2 này hầu như đều là các câu hỏi liên quan đến cuộc sống hằng ngày mà trong giao tiếp hằng ngày người Trung Quốc sẽ hay hỏi đến. Phần thi này cũng kiểm tra khả năng phản xạ của bạn với tiếng Trung, thế nên hãy cố luyện tập nói thật nhiều để có thể nhạy hơn trong khi giao tiếp tiếng Trung nhé.
Phần 3: 回答问题——Trả lời câu hỏi
Trước khi bắt đầu trả lời 2 câu hỏi đã được cho sẵn trên đề, các thí sinh sẽ có 7 phút chuẩn bị câu trả lời của mình. Trong phần thi này độ khó sẽ được nâng lên với việc thí sinh phải đọc hiểu được câu hỏi và nắm được ngữ pháp để có thể tạo thành 1 câu trả lời hoàn chỉnh. Đối với mỗi câu hỏi, các bạn sẽ phải trả lời ít nhất là 5 câu hoặc có thể hơn trong vòng 1,5 phút. Để có thể thi tốt được phần thi này các bạn nên lập một dàn ý cho mình dưới phần nháp để tránh phí thời gian, trong dàn ý chỉ nên ghi các ý chính sẽ nói không nên ghi cả câu. Nên sử dụng những mâu câu thông dụng đúng ngữ pháp không cần quá cao siêu.
Phần 3 chỉ gồm 2 câu hỏi nhưng độ khó được tăng lên rất nhiều
Bây giờ chúng ta sẽ thử cách làm 2 câu cuối trong đề thi HSKK sơ cấp nhé
26. 请说说让你高兴的一件事。(Qǐng shuō shuō ràng nǐ gāoxìng de yī jiàn shì.)(1.5分钟)
Sau khi xác định rõ chủ đề của câu hỏi này là kể về một câu chuyện thì sau đó chúng ta sẽ lập một dàn ý cụ thể: câu chuyện đó được xảy ra vào thời gian nào(发生在什么时候), có bao nhiêu nhân vật xuất hiện trong câu chuyện(故事里有多少人), địa điểm nơi xảy ra câu chuyện(发生故事的地点在哪儿), nội dung câu chuyện là gì (故事的内容) và cuối cùng nói về cảm nhận của bản thân hoặc những người xung quanh về câu chuyện đó(你或其他人对这件事的看法). Các bạn có thể dựa trên gợi ý và tự tạo cho mình một câu chuyện, câu chuyện này không nhất định phải là câu chuyện có thật đã xảy ra nên các bạn cứ tạo câu chuyện theo những từ vựng cũng như là cấu trúc câu mà mình đã được học nhé.
27. 你的汉语老师怎么样?请介绍一下(Nǐ de hànyǔ lǎoshī zěnme yàng? Qǐng jièshào yīxià)(1.5分钟)
Chủ đề của câu hỏi này chính là miêu tả về một người vậy khi chúng ta lập dàn ý có thể theo những ý chính sau đây: quan hệ của bạn và người đó là gì (他/她是你的什么人), tên người đó là gì(他/她的名字是......), làm công việc gì(他/她的工作是什么), dáng vóc của người đó như thế nào(他/她的身材怎么样), gương mặt(脸), tóc(头发怎么样), nước da đen hay trắng(皮肤是白的还是黑的), tính cách như thế nào(性格怎么样), đối xử với những xung quanh như thế nào,....và cuối cùng sẽ là cảm nhận của bạn về người đó ra sao(你觉得她/他怎么样). Qua các gợi ý trên Phuong Nam Education tin chắc rằng các bạn sẽ có được cho mình một câu trả lời tốt nhất.
Trên đây là những tips làm một bài thi HSKK mà Phuong Nam Education muốn gửi đến các bạn. Mong rằng trong bài viết có thể giúp các bạn hiểu được cấu trúc một bài thi nói HSKK, các thông tin về kỳ thi HSKK và có được cho mình những bí kíp cho kỳ thi nói HSKK sắp tới. Chúc các bạn sẽ có được một điểm số như mong muốn.
Tags: bài thi nói HSKK, đề thi HSKK, tips làm một bài thi HSKK, học tiếng Trung, thông tin về kỳ thi HSKK, phương pháp học tiếng Trung, tiếng Trung sơ cấp, kỳ thi HSKK