Từ vựng thông dụng chủ đề sở thích trong giao tiếp tiếng Trung
Mục lục bài viết
生词 Từ vựng thông dụng
Cùng nhau gọi tên những sở thích trong tiếng Trung nào
Từ vựng |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa |
爱好 |
ài hào |
Danh từ |
Sở thích |
打球 |
dǎ qiú |
Động từ |
Chơi bóng |
游泳 |
yóu yǒng |
Động từ |
Bơi lội |
练字 |
liàn zì |
Động từ |
Luyện chữ |
看书 |
kàn shū |
Động từ |
Đọc sách |
打羽毛球 |
dǎ yǔ máo qiú |
Động từ |
Chơi cầu lông |
娱乐 |
yú lè |
Động từ |
Giải trí |
乐趣 |
lè qù |
Danh từ |
Niềm vui |
画画 |
huà huà |
Động từ |
Vẽ tranh |
玩电脑 |
wán diàn nǎo |
Động từ |
Chơi máy tính |
打乒乓球 |
dǎ pīng pāng qiú |
Động từ |
Chơi bóng bàn |
唱歌 |
chàng gē |
Động từ |
Hát |
快乐 |
kuài lè |
Tính từ |
Vui vẻ |
卡拉OK |
kǎ lā OK |
Danh từ |
Hát karaoke |
爱好的作文 Đoạn văn ngắn giới thiệu sở thích bản thân trong tiếng Trung
爱好作文 1 Đoạn văn về sở thích trong tiếng Trung 1
我的爱好有很多,有画画、打羽毛球、玩电脑、打乒乓球......但我最喜欢唱歌,因为唱 歌给我带来了无限的快乐。
Wǒ de àihào yǒu hěnduō, yǒu huàhuà, dǎ yǔmáoqiú, wán diànnǎo, dǎ pīngpāngqiú... Dàn wǒ zuì xǐhuān chànggē, yīnwèi chàng gē gěi wǒ dàilái le wúxiàn de kuàilè.
Sở thích của tôi rất nhiều, có vẽ tranh, chơi cầu lông, chơi máy tính, đánh bóng bàn... Nhưng tôi thích nhất là hát, bởi vì hát mang đến cho tôi niềm vui vô tận.
Ca hát là một sở thích mang lại cho cuộc sống nhiều niềm vui
有一次,爸爸的同事带我去卡拉OK玩,我看见他们拿着话筒在唱歌,觉得很好奇, 于是我也唱了几首,感到很爽快,觉得唱歌是一件很快乐的事情。现在我每天中午一回到 家,就打开电脑,开始练歌。我一句一句跟着电脑唱,越唱越好,越唱越高兴。我在练歌 时,妈妈经常指出我跑调,可是我不放弃,每次上音乐课时,我都认真跟老师学,聚精会 神,还被老师表扬了几次呢!我相信只要我努力,一定会唱得更好。
Yǒu yīcì, bàba de tóngshì dài wǒ qù kǎlā OK wán, wǒ kànjiàn tāmen názhe huàtǒng zài chànggē, juédé hěn hàoqí, yúshì wǒ yě chàng le jǐ shǒu, gǎndào hěn shuǎngkuài, juédé chànggē shì yī jiàn hěn kuàilè de shìqíng. Xiànzài wǒ měitiān zhōngwǔ yī huí dào jiā, jiù dǎkāi diànnǎo, kāishǐ liàn gē. Wǒ yījù yījù gēnzhe diànnǎo chàng, yuè chàng yuè hǎo, yuè chàng yuè gāoxìng. Wǒ zài liàngē shí, māma jīngcháng zhǐchū wǒ pǎodiào, kěshì wǒ bù fàngqì, měi cì shàng yīnyuè kè shí, wǒ dōu rènzhēn gēn lǎoshī xué, jùjīnghuìshén, hái bèi lǎoshī biǎoyáng le jǐ cì ne! Wǒ xiāngxìn zhǐyào wǒ nǔlì, yīdìng huì chàng dé gèng hǎo.
Một lần nọ, đồng nghiệp của bố đã đưa tôi đi hát karaoke, tôi thấy họ cầm micro hát, cảm thấy rất tò mò, vì vậy tôi cũng hát một số bài, cảm thấy rất phấn khích, tôi cho rằng hát là một sở thích làm ta vui vẻ. Bây giờ, mỗi ngày khi tôi vừa về nhà vào buổi trưa, tôi liền mở máy tính và bắt đầu luyện hát. Tôi hát theo từng câu từng câu theo màn hình máy tính, càng hát càng hay, càng hát càng vui vẻ. Khi tôi đang luyện hát, mẹ thường chỉ ra nốt tôi hát sai, nhưng tôi không từ bỏ, mỗi khi đến tiết âm nhạc, tôi luôn chăm chỉ học cùng với giáo viên, tập trung tinh thần và đã được giáo viên khen một vài lần! Tôi tin rằng chỉ cần tôi cố gắng, tôi chắc chắn sẽ ngày càng hát hay hơn.
我喜欢唱歌,因为歌词很美妙,歌声很动听。“巨龙脚底下我成长,长大以后是龙的传人……”一句句美妙的歌声充满了房间。
Wǒ xǐhuān chànggē, yīnwèi gēcí hěn měiwù, gēshēng hěn dòngtīng. "Jùlóng jiǎodǐxià wǒ chéngzhǎng, zhǎngdà yǐhòu shì lóng de chuánrén..." Yījùjù měiwù de gēshēng chōngmǎn le fángjiān
Tôi thích hát vì lời bài hát rất đẹp, thanh âm thì rất êm tai. "Dưới chân rồng khổng lồ, tôi trưởng thành, khi lớn lên sẽ trở thành người kế thừa của rồng..." Những câu hát tuyệt vời cứ thế vang vọng khắp căn phòng.
爱好作文 2 Đoạn văn về sở thích trong tiếng Trung 2
有的人喜欢打球,有的人喜欢游泳,有的人喜欢练字,有的人喜欢看书,而我则喜欢打羽毛球。想知道为什么吗?也许是因为我的爸爸和妈妈也很喜欢打羽毛球吧!
Yǒu de rén xǐhuān dǎqiú, yǒu de rén xǐhuān yóuyǒng, yǒu de rén xǐhuān liànzì, yǒu de rén xǐhuān kànshū, ér wǒ zé xǐhuān dǎ yǔmáoqiú. Xiǎng zhīdào wèishéme ma? Yěxǔ shì yīnwèi wǒ de bàba hé māma yě hěn xǐhuān dǎ yǔmáoqiú ba!
Có những người thích chơi bóng, có người thích bơi lội, có người thích luyện chữ, có người thích đọc sách, còn tôi thì thích chơi cầu lông. Bạn có tò mò muốn biết tại sao không? Có lẽ vì ba mẹ của tôi cũng rất thích chơi cầu lông!
Chơi cầu lông là một sở thích rất tốt giúp rèn luyện sức khỏe
大家可不要以为打羽毛球很轻松呢,在我打羽毛球时,可是克服了种种困难的呢。想知道我是怎么打败我的教练——妈妈的吗?那就一起听听下面这个故事吧!
Dàjiā kě bùyào yǐwéi dǎ yǔmáoqiú hěn qīngsōng ne, zài wǒ dǎ yǔmáoqiú shí, kě shì kèfú le zhǒngzhǒng kùnnán de ne. Xiǎng zhīdào wǒ shì zěnme dǎbài wǒ de jiàoliàn —— māma de ma? Nà jiù yīqǐ tīng tīng xiàmiàn zhège gùshì ba!
Mọi người đừng nghĩ rằng chơi cầu lông dễ dàng. Khi tôi đang chơi cầu lông, tôi đã phải vượt qua nhiều khó khăn. Muốn biết tôi đã làm thế nào để đánh bại huấn luyện viên của mình - mẹ không? Hãy nghe câu chuyện dưới đây nhé!
有一次,我写完作业后。那时,快晚上九点了,我约妈妈和爸爸去打羽毛球,可妈妈说:“现在太晚了,明天吧!”
Yǒu yīcì, wǒ xiě wán zuòyè hòu. Nà shí, kuài wǎnshàng jiǔ diǎn le, wǒ yuē māma hé bàba qù dǎ yǔmáoqiú, kě māma shuō: "Xiànzài tài wǎn le, míngtiān ba!"
Một lần, sau khi tôi làm xong bài tập. Lúc đó gần 9 giờ tối, tôi mời mẹ và bố đi chơi cầu lông, nhưng mẹ nói: "Bây giờ quá muộn rồi, chơi vào ngày mai nhé!"
我说:“没关系,我们选完“羽毛球大王”就ok啦!”
Wǒ shuō: "Méi guānxì, wǒmen xuǎn wán 'yǔmáoqiú dàwáng' jiù ok la!"
Tôi nói: "Không sao, chúng ta sẽ quyết định 'Vua cầu lông' ngay!"
妈妈没办法答应了。拿着羽毛球和帕子,边走边说,今天我一定 是“羽毛球大王”。爸爸是裁判,比赛开始了,妈妈首先发了一个 “极速快球”。
Māma méi bànfǎ dāyìngle. Ná zhe yǔmáoqiú hé pàzi, biān zǒu biān shuō, jīntiān wǒ yídìng shì "yǔmáoqiú dàwáng". Bàba shì cáipàn, bǐsài kāishǐ le, māma shǒuxiān fā le yī gè "jísù kuàiqiú".
Mẹ không thể từ chối. Cầm cầu lông và khăn tay, khi đang đi, mẹ nói, hôm nay tôi chắc chắn sẽ trở thành "Vua cầu lông". Bố là trọng tài, trận đấu bắt đầu, lúc bắt đầu mẹ đã phát một quả "cầu lông vô cùng xoáy".
我没接到,妈妈赢了一局。第二场比赛,我来发球,我用尽了我 全身的力气,发了一个侧球,妈妈没接住,我赢了,我高兴的欢呼。
Wǒ méi jiē dào, māma yíng le yī jú. Dì èr chǎng bǐsài, wǒ lái fāqiú, wǒ yòng jìnle wǒ quánshēn de lìqì, fā le yī gè cèqiú, māma méi jiēzhù, wǒ yíng le, wǒ gāoxìng de huānhū.
Tôi không bắt được, mẹ thắng một hiệp. Trận đấu thứ hai, tới lượt tôi gửi bóng, tôi dùng toàn bộ sức mạnh cơ thể để phát một quả cầu xoáy, mẹ không bắt được, tôi thắng và vui mừng hò hét.
第三局,我凭着我的毅力,平时的努力,又打赢了妈妈。爸爸宣布我赢啦!我终于如愿以尝得到了“羽毛球大王”这个位置。唉!这名号 还真不容易啊!辛苦啊!不过那一夜我高兴的不知道什么时候睡的,还真不知道。
Dì sān jú, wǒ píngzhe wǒ de yìlì, píngshí de nǔlì, yòu dǎ yíngle māmā. Bàba xuānbù wǒ yíng la! Wǒ zhōngyú rúyuàn yǐ cháng dédàole “yǔmáoqiú dàwáng” zhège wèizhì. Āi! Zhè míng hào hái zhēn bù róngyì a! Xīnkǔ a! Bùguò nà yīyè wǒ gāoxìng de bù zhīdào shénme shíhòu shuì de, hái zhēn bù zhīdào.
Trong hiệp thứ ba, nhờ vào sự kiên nhẫn và cố gắng hàng ngày của tôi, tôi lại thắng mẹ. Bố tuyên bố tôi đã chiến thắng! Cuối cùng tôi đã đạt được vị trí "Vua cầu lông" mà tôi mong muốn. Haizz! Danh hiệu này thật không dễ dàng, nó thật vất vả! Nhưng đêm đó tôi vui sướng đến nỗi không biết khi nào mới đi ngủ.
因为我喜欢打羽毛球,所以让爸爸,妈妈爱上了我,这个爱好也 让我们一家其乐融融的,我和爸爸,妈妈永远喜欢这个爱好。
Yīnwèi wǒ xǐhuān dǎ yǔmáoqiú, suǒyǐ ràng bàba, māmā ài shàngle wǒ, zhège àihào yě ràng wǒmen yījiā qílèróngróng de, wǒ hé bàba, māmā yǒngyuǎn xǐhuān zhège àihào.
Bởi vì tôi thích chơi cầu lông, nên đã khiến ba mẹ càng yêu thương tôi hơn, sở thích này cũng kiến cả nhà trở nên hòa thuận vui vẻ, Tôi cùng ba mẹ sẽ mãi yêu thích sở thích này.
Thông qua bài giảng hôm nay, Phuong Nam Education hy vọng rằng các bậc phụ huynh đã có cho mình thêm nhiều từ vựng thông dụng về chủ đề sở thích trong tiếng Trung để tự dạy học tiếng Trung cho bé trong quá trình học tiếng Trung tại nhà đồng thời giúp các bạn nhỏ hứng thú hơn trong việc học tiếng Trung về chủ đề thú vị này và tự tin hơn trong quá trình thực hành giao tiếp tiếng Trung.
Tags: Tiếng Trung chủ đề sở thích, học tiếng trung cho bé, cách gọi tên sở thích trong tiếng Trung, giao tiếp tiếng Trung, Từ vựng thông dụng, học tiếng Trung tại nhà, dạy học tiếng Trung cho bé, cách gọi sở thích trong tiếng Trung, sở thích trong tiếng Trung